LIÊN HỆ BÁO GIÁ - TƯ VẤN MUA XE TRẢ GÓP
Vào sáng ngày 6/8, TC Motor đã chính thức ra mắt Hyundai i10 thế hệ mới tại Việt Nam với 6 phiên bản, giá tăng 30 – 40 triệu đồng so với mẫu tiền nhiệm, loại bỏ động cơ 1.0L, sẵn sàng cho cuộc nghênh chiến đầy cam go với các đối thủ “sừng sỏ” Toyota Wigo, Kia Morning hay xe điện giá rẻ Vinfast VF3.
Tên xe | Hyundai i10 |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Sedan và Hatchback |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 3805 x 1680 x 1520 (hatchback) 3995 x 1680 x 1520 (sedan) |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2450 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 157 |
Động cơ | Xăng, Kappa 1.2 MPI |
Dung tích công tác (cc) | 1197 |
Công suất cực đại (mã lực/rpm) | 82/6000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 114/4000 |
Hộp số | Tự động 4 cấp/ số sàn 5 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Cỡ mâm (inch) | 14 – 15 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình (lít/100km) | 5,4 – 6,07 |
Thể tích thùng nhiên liệu (lít) | 37 |
Giá bán Hyundai i10 2024
Bảng giá xe ô tô Hyundai i10 mới nhất (triệu đồng) | ||||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá ưu đãi | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Tp.HCM | Hà Nội | Tỉnh | ||||
Grand i10 Hatchback (5 cửa) | 1.2 MT Tiêu chuẩn | 360 | 334 | 389 | 396 | 370 |
1.2 AT Tiêu chuẩn | 405 | 377 | 437 | 444 | 418 | |
1.2 AT | 435 | 406 | 468 | 477 | 449 | |
Grand i10 Sedan (4 cửa) | 1.2 MT Tiêu chuẩn | 380 | 353 | 410 | 417 | 391 |
1.2 AT Tiêu chuẩn | 425 | 396 | 457 | 465 | 438 | |
1.2 AT | 455 | 425 | 489 | 498 | 470 |
Ghi chú: Giá xe I10 lăn bánh tạm tính chưa trừ giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ trực tiếp Hotline của chúng tôi để nhận báo giá xe tốt nhất.
Giá bán các mẫu xe Grand i10 mới từ 360 – 455 triệu đồng, tăng 30-40 triệu đồng so với mẫu tiền nhiệm, trong đó bản sedan cao hơn 20 triệu đồng so với dáng hatchback.
Với mức giá bán này, các phiên bản Hyundai i10 Hatchback mới thấp hơn đôi chút so với “đồng hương” Kia Morning mới (439 triệu đồng) và Honda Brio 2024 (từ 418 – 454 triệu đồng) và xếp cao hơn Toyota Wigo (352 – 385 triệu đồng).
Đáng chú ý là giá Hyundai i10 mới cũng đang cao hơn cả giá sau khuyến mãi của “kình địch” Vinfast Fadil (giá niêm yết từ 425 – 499 triệu đồng, áp dụng ưu đãi trả thẳng 100% thì giá chỉ từ 336,5 – 395 triệu đồng).
Có thể thấy Vinfast Fadil vẫn đang sở hữu rất nhiều lợi thế trong tay ngay cả khi Grand i10 thế hệ mới xuất quân tại Việt Nam.
Màu sắc Hyundai i10 mới
So với thế hệ trước, Hyundai i10 2024 mới loại bỏ tùy chọn màu Cam, chỉ còn lại các lựa chọn màu sơn bao gồm màu Trắng, Bạc, Đỏ tươi, Xanh dương và Vàng cát.
Ngoại thất thể thao thu hút khách trẻ
So với bản tiền nhiệm, “số đo 3 vòng” của Grand i10 2024 thế hệ mới đều “phình” ra đáng kể: bản hatchback dài hơn 85mm, rộng hơn 20mm và cao hơn 15mm, còn bản Sedan rộng hơn 20mm và cao hơn 15mm so với trước đây.
Phiên bản Grand i10 hatchback mới có kích thước tổng thể (DxRxC) là 3850 x 1680 x 1520 (mm), ngắn hơn bản sedan 145 mm. So với các đối thủ hatchback, Grand i10 bề thế hơn về mọi số đo so với các đối thủ Fadil, Wigo, Kia Morning Mới và thậm chí là Honda Brio RS (3817 x 1682 x 1487 mm).
Ngoại thất hai bản Grand i10 Hatchback và Sedan có một số điểm tương đồng như thiết kế cụm đèn trước, nắp capo dập nổi, logo Hyundai độc lập ở giữa mũi xe; gương chiếu hậu ngoài tách rời cột A, còn cột B và nửa cột C sơn đen tạo dáng mui xe lơ lửng thời trang
Tuy nhiên, hai phiên bản này vẫn có nhiều khác biệt cơ bản về ngoại hình rất dễ phân biệt, chẳng hạn ở đầu xe. Hốc tản nhiệt của mẫu hatchback lớn, có dạng nan caro, liền mạch với hốc gió bên dưới trong khi sedan sử dụng lưới dạng tổ ong, chia tách với phần hốc gió tạo hình thang góc cạnh bên dưới. Hốc đèn sương mù hình tam giác cũng tạo dáng khác biệt.
Hông xe nổi bật nhất là hai kiểu họa tiết thiết kế lazang: bản hatchback dạng cánh quạt tròn góc trong khi bản sedan sắc cạnh thể thao hơn. Ăng-ten của sedan là dạng vây cá còn hatchback là kiểu cột truyền thống.
Đuôi xe sedan phá cách với kiểu cụm đèn hậu thiết kế viền chữ C và liền mạch với nẹp chrome trung tâm, nắp cốp nhô cánh hướng gió, trong khi cụm đèn hậu hatchback phân chia hai tầng trông khá “hiền”, bù lại có ốp khuếch tán gió gầm xe thể thao hơn.
Cản sau của 2 bản khá giống nhau, hai bên bố trí hốc phản quang dựng đứng, ở trung tâm là vị trí đặt biển số.
Về trang bị, khá đáng tiếc là Grand i10 chỉ có đèn pha halogen. Tùy theo từng phiên bản mà xe được trang bị đèn LED chiếu sáng ban ngày, đèn sương mù projector phía trước, gương chiếu hậu chỉnh – gập điện, tích hợp báo rẽ và sấy gương, tay nắm cửa ngoài mạ chrome và sấy kính sau.
Thiết kế nội thất hiện đại
Cả 2 phiên bản Grand i10 hatchback 2024 và sedan đều giống nhau, có nhiều nét “hao hao” mẫu xe “anh em” Hyundai Creta 2024 về kiểu bố trí táp lô, chẳng hạn màn hình trung tâm “nhô” lên khỏi táp-lô, bên dưới là đôi hốc gió dẹt còn hai bên góc là kiểu hốc tròn viền màu trẻ trung.
LIÊN HỆ BÁO GIÁ - TƯ VẤN MUA XE TRẢ GÓP
Grand i10 vẫn có những dấu ấn riêng khác biệt như hoa văn dạng tổ ong 3D đẹp mắt và thời thượng trên táp lô và cửa xe. Màn hình trung tâm liền mạch cụm đồng hồ, phía dưới là bảng nút và núm xoay điều hòa riêng biệt.
Đáng chú ý là kiểu viền đỏ ở băng ghế và hốc gió trước trên nền đen, cũng như đường chỉ đỏ khâu ghế ngồi tạo phong cách thể thao rất hiện đại và cuốn hút cho chiếc xe cỡ A.
Tay lái 3 chấu kiểu mới mang phong cách thể thao, điều chỉnh 2 hướng và bọc da (trừ bản Base). Phía sau là cụm đồng hồ được tái thiết kế đơn giản, đẹp mắt và hiện đại hơn, tích hợp màn hình đa thông tin 2.8 inch (bản Base) hoặc màn hình LCD 5.3 inch (các bản còn lại).
Hầu hết các phiên bản chỉ trang bị ghế bọc chất liệu nỉ, ngoại trừ bản Hatchback số tự động là được bọc da. Đây cũng là bản duy nhất ghế lái cho chỉnh tay 6 hướng (các bản còn lại chỉnh 4 hướng). Băng ghế sau khá rộng rãi với 3 tựa đầu và cửa gió riêng mát mẻ.
Vận hành: Loại bỏ động cơ 1.0L
Có khá nhiều biến động đối với cấu hình vận hành trên Hyundai i10 2024: loại bỏ tùy chọn động cơ 1.0L, giữ lại động cơ 1.2L nhưng thông số yếu hơn.
Điều này giúp cho các phiên bản trở nên đồng nhất về sức mạnh dù không bằng bản cũ, với khối động cơ Kappa 1.2 MPI, sản sinh 82 mã lực (giảm 5 mã lực) và 114 Nm (giảm 6 Nm), cùng 2 tùy chọn hộp số sàn 5 cấp và số tự động 4 cấp.
Với khối động cơ 1.2L này, Grand i10 tiếp tục chịu sự “lép vế” trước sức mạnh động cơ của Vinfast Fadil (dung tích 1.4L, 98 mã lực, 128 Nm), thua về công suất nhưng thắng mô-men xoắn so với các khối động cơ cùng dung tích của Honda Brio (88 mã lực, 110 Nm) và Toyota Wigo (87 mã lực, 108 Nm).
Ngoài thông tin từ hãng cho biết 65% khung xe Grand i10 mới sử dụng thép cường lực tân tiến, các kết cấu hầu như không có gì thay đổi so với bản tiền nhiệm: dẫn động cầu trước, bộ phanh trước/ sau dạng đĩa/ tang trống, hệ thống treo trước/ sau kiểu MacPheson/ Thanh xoắn.
Xe sử dụng trợ lực lái điện, bản base và sedan 1.2MT dùng mâm thép 14 inch – lốp 165/70R14 còn các bản còn lại dùng mâm hợp kim 15 inch – cỡ lốp 175/60R15.
An toàn hiện đại hơn
Nếu không nói đến bản base chỉ có duy nhất 1 túi khí và lược bỏ toàn bộ tính năng an toàn, thì các trang bị trên Grand i10 bản đủ khá ấn tượng và đầy đủ, bao gồm:
- Hệ thống chống bó cứng phanh
- Phân bổ lực phanh điện tử
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
- 2 túi khí
- Camera lùi
- Cảm biến lùi
- Cảm biến áp suất lốp
Cá biệt có bản số hatchback số tự động còn sở hữu tính năng hỗ trợ khởi hành ngang dốc và cân bằng điện tử rất đáng chú ý.
So sánh nhanh với các đối thủ cùng phân khúc
VinFast Fadil | Toyota Wigo | Honda Brio | ||
Ưu điểm của Grand i10 mới |
|
|
|
|
Kết luận
Có thể thấy Hyundai i10 khiến cho nhiều khách hàng trẻ cảm thấy “mãn nhãn” với những đường nét thiết kế “hút hồn” hơn, trong khi vẫn duy trì lợi thế về không gian rộng rãi từ bản tiền nhiệm.
Cấu hình động cơ được cắt bỏ gọn gàng, bổ sung các tiện nghi chưa từng có tiền lệ trong phân khúc. Do đó mặc dù mức giá có tăng nhẹ, song xét về những nâng cấp mới, đây vẫn là lựa chọn đáng cân nhắc.
Tuy thế, phân khúc A là một ngách đặc biệt nhạy cảm về giá. Vì vậy, khả năng đòi lại vị thế thống trị của Hyundai i10 thế hệ mới từ tay Vinfast Fadil vẫn còn là dấu chấm hỏi lớn do mức giá bán cao hơn, động cơ yếu hơn, dù ngoại hình đẹp và được bổ sung tính năng mới.
Tham khảo: Giá xe Sedan Hyundai Accent 2024