LIÊN HỆ BÁO GIÁ - TƯ VẤN MUA XE TRẢ GÓP
Đánh giá xe Honda City 2022 sedan hạng B 5 chỗ, hình ảnh nội thất ngoại thất, thông số kỹ thuật. Giá xe Honda City 2022 lăn bánh KM. Tư vấn trả góp.
Honda City đang bán tại Việt Nam thuộc thế hệ thứ 6 và được đánh giá là mẫu sedan hạng B đáng mua nhất thời điểm hiện tại bên cạnh hai cái tên Toyota Vios và Hyundai Accent.
Đồng thời bỏ xa các đối thủ khác trong phân khúc xe sedan hạng B như Suzuki Ciaz, Nissan Almera, Mitsubishi Attrage, Mazda 2. Đặc biệt trong dòng sản phẩm của Honda, chỉ có duy nhất City là mẫu xe được lắp ráp trong nước.
Lợi thế của Honda City so với Toyota Vios và Hyundai Accent
–So với xe Toyota Vios: City “ăn đứt” về mặt tiện nghi khi phiên bản thấp nhất đã được trang bị màn hình cảm ứng, trong khi trang bị này chỉ bản Vios cao cấp nhất. Khả năng làm mát của City cũng tốt hơn khi có cửa gió cho hàng ghế sau, do đó khi nhiệt độ ngoài trời tăng cao, khoang cabin của City sẽ không nóng như Vios.
Không gian bên trong của City cũng rộng rãi hơn với trục cơ sở 2600 mm, “nhỉnh” hơn 50 mm so với Vios. Bên cạnh đó, City còn được tích hợp camera lùi giúp việc lùi, đỗ xe dễ dàng hơn hẳn Vios.
–So với xe Hyundai Accent: City có hiệu năng chiếu sáng tốt hơn với công nghệ LED trong khi Accent chỉ dùng Bi-halogen.
-So với cả Vios và Accent: City có khả năng vận hành mạnh mẽ hơn với công suất 188 mã lực, “nhỉnh” hơn Vios và Accent lần lượt là 11 sức ngựa và 20 sức ngựa. Bên cạnh đó, vô lăng của City có lẫy chuyển số cho cảm giác lái thể thao, thích thú hơn.
Ngoại thất-trung tính, phù hợp với nhiều độ tuổi
Nếu để chúng tôi chọn ra một cái tên có vẻ ngoài thể thao và nam tính nhất phân khúc sedan hạng B, đó chắc chắn phải là Honda City 2022. Hyundai Accent cũng được mệnh danh là “hoa hậu”của phân khúc nhưng lép vế hẳn về độ nam tính, mạnh mẽ.
Honda City 2022 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4400 x 1694 x 1477 mm. Nhìn từ trực diện, City 2022 nổi bật với mặt ca lăng mạ crom theo phong cách Solid Wing Face đặc trưng của Honda.
Dù có nhiều khách hàng đánh giá rằng thiết kế đầu xe của City có phần hơi nhàm chán khi đồng đều với những người anh em khác. Tuy nhiên, theo cá nhân tôi cho rằng đây là thiết kế thông minh, tinh tế bởi bề mặt mạ crom sẽ luôn sáng bóng nhờ phản chiếu với mặt đường.
“Cặp mắt” của City có ánh nhìn rất cuốn hút với kiểu dáng xẻ dọc ứng dụng công nghệ LED(bản thấp cấp chỉ là loại Halogen). Đi kèm là dải đèn ban ngày hình chữ “J” quen thuộc. Hai bên dưới là hai hốc đèn sương mù có kiểu dáng mũi khoan hướng vào trong.
Nhìn từ bên hông, Xe Honda City phô diễn sự khoẻ khoắn, mạnh mẽ thông qua đường gân vuốt cong chạy dài từ cửa trước và kết thúc tại đèn hậu. Nâng đỡ cho bộ khung gầm là bộ vành 5 chấu kép kích thước 16 inch. Bên trên là cặp gương chiếu hậu có chức năng gập-chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ.
Phong cách thiết kế c cạnh ở đầu và thân xe tiếp tục được duy trì ở đuôi xe, thể hiện rõ nhất qua cụm đèn hậu tinh xảo, mang tính nhận diện cao. Cản sau có cấu trúc dạng lưới tổ ong mang đến diện mạo thể thao hơn khi nhìn từ sau.
Nội thất – rộng, thoáng
Nhờ chiều dài trục cơ sở lên đến 2600 mm, Honda City trở thành mẫu xe rộng nhất phân khúc sedan hạng B. Không gian bên trong City có tone màu xám chủ đạo mang đến cảm giác thể thao hơn màu be của Vios.
LIÊN HỆ BÁO GIÁ - TƯ VẤN MUA XE TRẢ GÓP
Táp lô của Honda City có thiết kế hướng về phía người lái, ấn tượng nhất là nút cảm ứng điều chỉnh hệ thống điều hoà thay vì loại núm xoay thông dụng. Xe được trang bị vô lăng trợ lực điện, 3 chấu bọc da/Urethane, điều chỉnh 4 hướng đi kèm lẫy chuyển số phía sau giúp tối ưu trải nghiệm lái.
Nỉ và da là hai chất liệu chính sử dụng cho phần ghế ngồi trên City 2022, ghế lái có khả năng chỉnh tay 4 hướng. Hai chi tiết đắt giá nhất ở hàng ghế sau của City chính là cửa gió điều hoà và bệ tỳ tay trung tâm.
Hiện tại trong phân khúc, chỉ có City và Accent là được trang bị cửa gió cho hàng ghế sau. Bên cạnh đó, hàng ghế thứ 2 có khả năng gập 60:40 và có thể thông hoàn toàn với khoang chứa đồ. Xe có dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn đạt 536 lít.
Tiện nghi – đa dạng, phong phú
Khả năng làm mát của City 2022 tốt nhất phân khúc với dàn điều hoà chỉnh tay/tự động điều chỉnh cảm ứng, đặc biệt là cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau. Bên cạnh đó, xe còn có những tính năng giải trí như:
- -Màn cảm ứng 6.8 inch
- -Đàm thoại rảnh tay
- -Đài AM/FM, kết nối điện thoại thông minh, HDMI, USB, Bluetooth
- -Dàn âm thanh 4-8 loa
- -Nguồn sạc
- -Chìa khoá thông minh khởi động bằng nút bấm
Vận hành – ổn định, bền bỉ, tiết kiệm xăng
Honda City 2022 được trang bị khối động cơ Xăng 1.5L i-VTEC SOHC, 4 xi lanh thẳng hàng điều khiển van biến thiên điện tử. Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất tối đa 118 mã lực, mô men xoắn cực đại 145 Nm.
City 2022 sử dụng là hộp số vô cấp CVT cho cảm giác sang số mượt mà nhưng vẫn sẵn sàng thực hiện những pha tăng tốc nhanh nhờ được tinh chỉnh lại để hạn chế tình trạng trễ ga thường gặp trên hộp số vô cấp. Đi kèm là hệ dẫn động cầu trước.
Không chỉ sở hữu những thông số vận hành mạnh hơn xe Hyundai Accent và Vios, City 2022 còn trở nên đặc biệt trong phân khúc nhờ kết cấu trục cam đơn SOHC.
Về mặt lý thuyết, không thể phủ nhận kết cấu trục cam đôi DOHC cho hiệu suất tốt hơn ở vòng tua cao. Tuy nhiên, nếu muốn động cơ “bốc” hơn, tăng tốc nhanh hơn ở vòng tua thấp thì trục cam đơn SOHC mới chính là động cơ lý tưởng. Do đó, City với trọng lượng nhẹ, dung tích nhỏ rất phù hợp để sử dụng nhằm tối ưu để hoạt động trong phố.
City 2022 lướt qua những “ổ gà” khá trơn tru, xe không rung lắc mạnh nhờ sử dụng hệ thống treo trước/sau độc lập MacPherson/giằng xoắn. Hỗ trợ cùng là bộ lốp dày có thông số 185/55R16. Hệ thống phanh của City trước/sau có dạng đĩa/tang trống.
Honda City 2022 có mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị, ngoài đô thị, kết hợp lần lượt là 7.59-7.97L/100km, 4.86-5.01L/100km, 5.8-6.1L/100km. Tuy nhiên nếu sử dụng thuần thục hai tính năng chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu ECON và hệ thống hướng dẫn tiết kiệm nhiên liệu Eco coaching, con số thực tế sẽ giảm được đáng kể.
Độ tin cậy cao, nhiều tính năng an toàn
City 2022 là mẫu xe Ô tô Honda được vinh dự được xếp hạng 5 sao ASEAN NCAP-tổ chức đánh giá xe Đông Nam Á về hệ thống an toàn. Cụ thể, những tính năng an toàn gồm:
- Cruise Control
- Cân bằng điện tử
- Kiểm soát lực kéo
- Chống bó cứng phanh
- Phân bổ lực phanh điện tử
- Hỗ trợ phanh khẩn cấp
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Camera lùi
- Cảm biến lùi
- 2-6 túi khí
- Khóa an toàn trẻ em ISOFIX
- Nhắc nhở cài dây an toàn
- Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE
Kết luận
Nhìn chung, Honda City là một sự lựa chọn lý tưởng bởi không quá thực dụng như Vios nhờ sở hữu nhiều công nghệ hiện đại. Sức mạnh động cơ, độ bền bỉ và giá trị thương hiệu thì lại “ăn đứt” Accent. Tuy nhiên, City sẽ thích hợp với những khách hàng mua xe để phục vụ gia đình bởi giá bán vẫn còn khá cao.
Honda City giá bao nhiêu? Khuyến mãi?
Giá xe Honda City mới nhất (ĐVT: Triệu VNĐ) | ||
Phiên bản | Honda City 1.5 G (tiêu chuẩn) | Honda City 1.5 L (Top) |
Giá niêm yết | 559 | 599 |
Khuyến mại | Liên hệ | Liên hệ |
Giá xe Honda City lăn bánh tham khảo (*) (ĐVT: Triệu VNĐ) | ||
Hà Nội | 649 | 693 |
TPHCM | 629 | 672 |
Các tỉnh | 618 | 661 |
Mua xe Honda City trả góp: Trả trước 15%, Thời gian vay 7 năm, LS dưới 8%/năm |
(*) Giá xe Honda City lăn bánh chưa bao gồm khuyến mãi, giảm giá trong tháng.
Honda City 2022 có 6 tuỳ chọn màu sắc ngoại thất gồm: Trắng ngà, Ghi bạc, Titan, Đỏ, Xanh đậm, Đen ánh.
Thông số kỹ thuật
Tên xe | Honda City 2022 |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Sedan |
Xuất xứ | Lắp rắp trong nước |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4400 x 1694 x 1477 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2600 |
Động cơ | Xăng 1.5L i-VTEC SHOC, 4 xi lanh thẳng hàng điều khiển van biến thiên điện tử |
Dung tích công tác | 1.497cc |
Dung tích bình nhiên liệu | 40L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa | 118 mã lực tại 6600 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại | 145 Nm tại 4600 vòng/phút |
Hộp số | Vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | Độc lập MacPherson/giằng xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/tang trống |
Tay lái trợ lực | Điện |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 135 |
Cỡ lốp | 185/55R16 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 7.59-7.97L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 4.86-5.01L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 5.8-6.1L/100km |