“Nay xuống đời quá, em nên chọn con nào mấy anh? Toyota Camry 2.0 giá 997 – lăn bánh 1.154. Kia Optima 2.0AT giá 789 (có nơi 759), lăn bánh 886 (có nơi 856) chênh nhau 268 triệu đồng?”
Đây là câu hỏi của thành viên “haiautrinh” của diễn đàn Otosaigon.com. Vậy đâu là mẫu xe đáng sở hữu? Hãy cùng chúng tôi so sánh nhanh hai mẫu xe này qua bài viết dưới đây nhé!
Trong phân khúc xe sedan hạng D, Kia Optima và Toyota Camry được xem là 2 đối thủ đại diện cho hai đất nước Nhật và Hàn. Nếu nhìn vào doanh số bán và mức độ phủ sóng trên đường thì Toyota Camry hoàn toàn lấn át Kia Optima.
Tuy nhiên, Optima vẫn được Kia đầu tư khá nhiều về mặt kiểu dáng và công nghệ, hứa hẹn sẽ có thể tạo ra sự thay đổi ấn tượng.
Kích thước tổng thể
Thông số kỹ thuật | Kia Optima 2.0 | Toyota Camry 2.0 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4855 x 1860 x 1465 | 4850 x 1825 x 1470 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2805 | 2775 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | |
Cỡ lốp | 235/45R18 | 215/55R17 |
Kích thước mâm xe (inch) | 18 | 17 |
Hệ thống treo trước | McPherson | |
Hệ thống treo sau | Đa liên kết | Độc lập 2 liên kết với thanh cân bằng |
Hệ thống phanh trước | Đĩa | Đĩa tản nhiệt |
Hệ thống phanh sau | Đĩa đặc | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1530 | 1480 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2030 | 2000 |
Chỗ ngồi | 05 |
Kia Optima 2022 sở hữu diện mạo sang trọng và ấn tượng trong bộ khung gầm có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4855 x 1860 x 1465 mm, lớn hơn Camry 2.0 với thông số 4850 x 1825 x 1470.
Dù cùng có 5 chỗ ngồi nhưng nhờ chiều dài cơ sở 2805 mm, Optima 2.0 ăn đứt đối thủ về độ rộng rãi và thoáng đãng. Hai xe cùng có gầm cao 150 mm giúp xe dễ dàng băng qua các ổ gà hoặc leo lề.
Xét về độ thể thao, Optima 2.0 có phần nhỉnh hơn nhờ bộ mâm 18 inch to lớn trong khi Camry 2.0 chỉ dừng lại ở con số 17 inch. Tuy vậy, độ êm và đằm trên Camry được đánh giá cao nhờ bộ lốp dày 215/55R17 còn Optima 2.0 là 235/45R18.
Hai xe cùng sử dụng treo trước dạng Macpherson nhằm đem đến độ êm nhất định, nếu Toyota Camry 2022 có treo sau dạng độc lập 2 liên kết với thanh cân bằng thì Optima 2.0 là dạng đa liên kết. Hệ thống phanh trên chiếc Camry 2.0 và Optima 2.0 khá tương đồng với bộ phanh đĩa cho cả 4 bánh.
Ngoại thất
Kia Optima 2.0 | Toyota Camry 2.0 | |
Hệ thống đèn pha | HID tự động tích hợp chức năng rửa đèn | Đèn chiếu gần LED dạng bóng chiếu, đèn chiếu xa Halogen phản xạ đa hướng, tích hợp chức năng cân bằng góc chiếu tự động |
Đèn chạy ban ngày | LED | |
Đèn sương mù | LED | LED |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh điện, gập điện | Chỉnh điện, gập điện tích hợp chức năng chống bám nước |
Đèn hậu | LED | |
Tay nắm cửa | Mạ Crom |
Nhìn từ trực diện, Camry 2.0 toát lên vẻ đẹp đứng tuổi và sang trọng với hệ thống đèn chiếu gần LED dạng bóng chiếu, đèn chiếu xa Halogen phản xạ đa hướng, tích hợp chức năng cân bằng góc chiếu tự động sắc nét.
Kia Optima 2.0 cũng không kém cạnh với độ tinh tế và nam tính nhờ bộ lưới tản nhiệt hình mũi hổ đặc trưng cùng hệ thống đèn pha HID tự động tích hợp chức năng rửa đèn. Phần đầu của cả hai xe đều được trang bị đèn LED chạy ban ngày đẹp mắt.
Nếu hông xe Optima 2.0 có thiết kế cầu kỳ và kiểu dáng thanh thoát thì Camry lại chọn phong cách lịch lãm. Hai xe đều có tay nắm cửa mạ crom sáng bóng, gương chiếu hậu gập-chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ, tuy nhiên Camry 2.0 lại hiện đại hơn với chức năng chống bám nước.
Đuôi xe của Optima 2.0 và Camry 2.0 đều có nét đẹp riêng biệt, điểm nhấn chính là cụm đèn hậu dạng LED ấn tượng. Ngay bên dưới là ống xả kép được mạ crom bóng bẩy nhằm tăng nét thể thao.
Nội thất
Kia Optima 2.0 | Toyota Camry 2.0 | |
Vô lăng đa chức năng | 3 chấu bọc da tích hợp lẫy chuyển số và chức năng sưởi, điều chỉnh 4 hướng | 4 chấu bọc da chỉnh tay 4 hướng |
Tay lái trợ lực điện | Có | |
Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng độc lập | |
Hệ thống loa | Harman/Kardon 6 loa | 6 loa |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có | – |
CD, kết nối AUX, USB | Có | |
Kết nối Bluetooth, iPod, chế độ thoại rảnh tay | Có | – |
Chất liệu ghế | Da | |
Ghế lái | Chỉnh điện 12 hướng tích hợp nhớ 2 vị trí | Chỉnh điện 10 hướng |
Ghế hành khách phía trước | Chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế trước | Ghế trước | – |
Ghế sau | Gập 60:40 | Cố định |
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm | Có | |
Cửa sổ trời điều chỉnh điện | Panoramic | – |
Kia Optima và Toyota Camry 2.0 đều được đánh giá rất cao nhờ sở hữu hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập giúp hành khách luôn cảm nhận được bầu không khí mát lạnh.
Chất lượng âm thanh trên Kia Optima có phần “nhỉnh” hơn đối thủ khi được trang bị hệ thống âm thanh Harman/Kardon hiện đại. Kia Optima còn cho thấy sự chu đáo của mình khi ghế lái có thể chỉnh điện 12 hướng tích hợp nhớ 2 vị trí, ghế hành khách phía trước chỉnh điện 10 hướng.
Không chỉ vậy, hàng ghế trước của Kia Optima còn có chức năng sưởi và làm mát. Trong khi đó, ghế lái của Toyota Camry 2.0G chỉ có thể chỉnh điện 10 hướng và ghế khách phía trước chỉnh điện 8 hướng. Kia Optima còn ghi điểm với khách hàng khi có cửa sổ trời Panorama.
An toàn
Kia Optima 2.0 | Toyota Camry 2.0 | |
Túi khí | 7 | 6 |
Chống bó cứng phanh | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp | Có | |
Cân bằng điện tử | Có | |
Cảnh báo áp suất lốp TPMS | Có | – |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Trước và sau | Sau |
Camera lùi | Có | – |
Kiểm soát lực kéo | – | Có |
Khởi hành ngang dốc | – | Có |
Khung xe GOA | – | Có |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ | – | Có |
Cột lái tự đổ | – | Có |
Bàn đạp phanh tự đổ | – | Có |
Cả 2 đại diện đến từ Nhật Bản và Hàn Quốc đều sở hữu những tính năng an toàn tiêu biểu như: chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, cảm biến phía sau.
Tuy nhiên, Toyota Camry 2.0 có phần nổi trội hơn nhờ còn có những tính năng an toàn bị động như: kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, khung xe GOA, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổ, bàn đạp phanh tự đổ. Kia Optima ghi điểm khi có: camera lùi và cảm biến phía trước, cảnh báo áp suất lốp.
Động cơ
Kia Optima 2.0 | Toyota Camry 2.0 | |
Động cơ | Xăng, Nu và Xăng, Theta II | Xăng 6AR-FSE, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, DOHC, VVT-iW và VVT-i |
Hộp số | Tự động 6 cấp | |
Hệ dẫn động | – | Cầu trước |
Dung tích xy lanh (L) | 2.0 | 2.0 |
Công suất cực đại (mã lực) | 152 | 165 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 194 | 199 |
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (L/100km) | – | 7.3 |
Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | – | 10.2 |
Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | – | 5.7 |
Xét về độ “bốc” của động cơ thì Toyota Camry 2.0 có phần vượt trội hơn nhờ sử dụng loại động cơ Xăng 2.0L 6AR-FSE, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, DOHC, VVT-iW và VVT-I sản sinh công suất tối đa 165 mã lực, mô men cực đại 199 Nm.
Trong khi đó, Kia Optima được trang bị mẫu động cơ Xăng Nu/ Theta 2.0L chỉ tạo ra công suất cực đại 152 mã lực, mô men xoắn cực đại 194 Nm. Cả 2 đối thủ đều có chung hộp số tự động 6 cấp nhằm mang đến cảm giác lái mượt mà và thích thú cho chủ nhân.
Giá bán
Giá xe Kia K5 (Optima) bản 2.0 | Giá xe Toyota Camry bản 2.0G | |
Giá công bố | 2.0AT: 834.000.000 đồng 2.0ATH: 914.000.000 đồng | 1.029.000.000 đồng |
Màu sắc | Trắng, bạc, xanh, nâu, đỏ, đen và xám xanh. | Nâu Vàng , Đen, Bạc, Nâu, Trắng |
Giá xe niêm yết tham khảo chưa bao gồm giảm giá khuyến mãi. Vui lòng liên hệ Hotline của chúng tôi để nhận giá bán tốt nhất.
Kết luận
Nếu thương hiệu và khả năng giữ giá là tiêu chí hàng đầu thì Camry 2.0 là sự lựa chọn hoàn hảo song giá bán xấp xỉ 1 tỉ đồng song các trang bị chưa thực sự ấn tượng. Ngược lại, mặc dù không mấy phổ biến, song Optima được bù đắp bằng vô số công nghệ cùng mức giá vô cùng hấp dẫn trong phân khúc D.