Sau buổi ra mắt hoành tráng của chiếc Vinfast Lux A2.0 sedan, khách hàng đã có dịp chiêm ngưỡng chiếc sedan tuyệt đẹp của Vinfast. Với thiết kế đậm chất Châu Âu. Lux A2.0 bản cao cấp quả là tuyệt phẩm đáng để ngắm nhìn. Tuy nhiên cuộc so tài của chiếc xe này với Toyota Camry 2.5Q quả là không hề đơn giản bởi xe Nhật luôn được biết đến với bề dày lịch sử về độ bền bỉ.
Kích thước tổng thể
Thông số kỹ thuật | Lux A2.0 bản cao cấp | Camry 2.5Q |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4973 x 1900 x 1464 | 4850 x 1825 x 1470 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2968 | 2775 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 116 | 150 |
Cỡ lốp | R19 | 215/55R17 |
Kích thước mâm xe | 19 inch | 17 inch |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm | Độc lập Mc Pherson |
Hệ thống treo sau | Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang | Độc lập 2 liên kết với thanh cân bằng |
Hệ thống phanh trước | Đĩa tản nhiệt | |
Hệ thống phanh sau | Đĩa đặc | |
Trọng lượng không tải (kg) | – | 1498 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | – | 2000 |
Chỗ ngồi | 5 chỗ |
Lux A2.0 có diện mạo cực kỳ đẹp mắt và ấn tượng trong bộ khung gầm có kích thước tổng thể 4973 x 1900 x 1464 mm, lớn hơn Camry 2.5Q có thông số là 4850 x 1825 x 1470 mm.
Xét về tính thể thao và nét trẻ trung, Vinfast Lux A2.0 sedan ăn đứt Camry 2.5Q nhờ bộ mâm to lớn 19 inch ấn tượng. Tuy vậy, Camry 2.5Q vẫn giữ được chất riêng của mình khi có nét đẹp lịch lãm và sang trọng trong bộ la-zăng 17 inch vừa vặn.
Hệ thống treo của hai xe đều có sự khác biệt hoàn toàn về mặt kỹ thuật, tuy nhiên, bộ phanh trước/sau hoàn toàn giống nhau khi được trang bị loại đĩa tản nhiệt/đĩa đặc.
Xe Vinfast Lux A2.0 đang thua kém đối thủ về mặt leo lề và vượt chướng ngại vật khi có gầm cao chỉ 116 mm trong khi Camry 2.5Q đến 150 mm. Bù lại, khoang cabin của Lux A2.0 mang đến một khoảng không gian lý tưởng về độ rộng rãi và thoải mái nhờ chiều dài cơ sở 2968 mm còn xe Nhật là 2775 mm.
Ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Lux A2.0 bản cao cấp | Camry 2.5Q |
Hệ thống đèn pha | LED tự động bật/tắt | LED dạng bóng chiếu-Halogen phản xạ đa hướng |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | – | Có |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh điện, gập điện, tự điều chỉnh khi lùi, sấy gương | Chỉnh điện, gập điện |
Đèn hậu | LED | |
Đèn chào mừng | Có | – |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Mạ crom |
Đầu xe của Lux A2.0 được thiết kế rất tinh tế và ấn tượng với logo hình chữ V vươn rộng đầy kiêu hãnh trước bộ lưới tản nhiệt.
Toyota Camry bản 2.5Q vẫn giữ được kiểu tạo hình sang trọng và đứng tuổi vốn có. Hai xe cùng trang bị đèn chiếu sáng ban ngày và pha dạng LED nhưng chiếc Lux A2.0 là dạng tự động bật/tắt còn Camry 2.5Q được tích hợp bóng Halogen phản xạ đa hướng.
Phần hông chiếc Lux A2.0 và Camry 2.5Q mang đến sự thu hút và tạo được sự thích thú trong lòng khách hàng nhờ những đường gân nổi. Cả hai cùng được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tuy nhiên Camry 2.5Q lại không có chức năng tự điều chỉnh khi lùi và sấy gương.
Tạo hình phần đuôi của Lux A2.0 đẹp mắt hơn Camry nhờ phong cách thiết kế trẻ trung, nam tính. Hai xe cùng có cụm đèn hậu dạng LED nhưng Lux A2.0 thật sự nổi bật nhờ dải đèn thanh mảnh nối liền nhau.
Nội thất
Thông số kỹ thuật | Lux A2.0 bản cao cấp | Camry 2.5Q |
Vô lăng | 3 chấu bọc da chỉnh cơ 4 hướng | 3 chấu bọc da chỉnh điện 4 hướng tích hợp lẫy chuyển số |
Trợ lực lái | – | Điện |
Đèn trang trí nội thất | Có | Không |
Hệ thống điều hòa | Tự động, hai vùng độc lập, lọc không khí bằng ion | Tự động 3 vùng độc lập |
Màn hình thông tin lái | 7 inch | TFT 4.2 inch |
Tích hợp bản đồ, chức năng chỉ đường | Có | – |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | – |
Điều khiển bằng giọng nói | Có | – |
Hệ thống loa | 13 loa, có Amplifer | 6 loa |
Wifi hotspot và sạc không dây | Có | Sạc không dây |
Màn hình cảm ứng | 10.4 inch | 7 inch |
Đầu đĩa DVD, kết nối AUX, USB, Bluetooth | – | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | – | Tích hợp khay đựng ly, ốp vân gỗ. |
Chất liệu ghế | Da cao cấp | |
Ghế trước | Chỉnh điện 8 hướng, đệm lưng 4 hướng | Chỉnh điện 10 hướng, nhớ 2 vị trí ghế lái |
Ghế sau | – | Chỉnh điện 8 hướng |
Cốp đóng mở điện | Có | – |
Chìa khóa thông minh | Có | |
Khởi động bằng nút bấm | Có |
Tiện nghi bên trong Camry 2.5Q và Lux A2.0 khá ngang tài ngang sức, hai xe cùng có vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp nhiều nút bấm, Camry 2.5Q ghi điểm nhờ được tích hợp lẫy chuyển số phía sau giúp tài xế dễ dàng thao tác.
Khả năng làm mát của Camry cũng vượt trội hơn với hệ thống điều hòa 3 vùng độc lập còn Lux A2.0 là tự động hai vùng độc lập. Bù lại, các chức năng giải trí trên mẫu xe Việt Nam ăn đứt đối thủ với màn hình cảm ứng 10.4 inch, Wifi hotspot, dàn âm thanh 13 loa có Amplifer cực kỳ hiện đại.
Xe Camry 2.5Q không mấy ấn tượng với các thiết bị thông dụng như: màn hình cảm ứng 7 inch, đầu đĩa DVD, kết nối AUX, USB, Bluetooth, sạc không dây.
Ghế ngồi trên chiếc Camry 2.5Q và Lux A2.0 đều được bọc da cao cấp mang đến cảm giác ngồi thoải mái và dễ chịu. Không chỉ vậy, Camry 2.5Q còn cho thấy tính tiện nghi hơn khi ghế trước của xe có thể chỉnh điện 10 hướng, nhớ 2 vị trí ở ghế lái còn Lux A2.0 có khả năng chỉnh điện 8 hướng, đệm lưng 4 hướng
Bên cạnh đó, hai xe còn có những thiết bị tiên tiến như chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm.
An toàn
Thông số kỹ thuật | Lux A2.0 bản cao cấp | Camry 2.5Q |
Chống bó cứng phanh | Có | |
Phân bổ lực phanh điện tử | Có | |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | |
Cân bằng điện tử | Có | |
Hệ thống chống trượt | Có | – |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Chức năng chống lật | Có | – |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc | Có | – |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | 6 cảm biến | 2 cảm biến |
Camera lùi | 360 độ | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có | – |
Túi khí | 6 túi khí | |
Kiểm soát lực kéo | – | Có |
Khung xe GOA | – | Có |
Dây đai an toàn | Có | 3 điểm 5 vị trí |
Cột lái tự đổ | – | Có |
Bàn đạp phanh tự đổ | – | Có |
Hai xe cùng có các hệ thống an toàn đáng chú ý như: chống bó cứng phanh, phân bổ lực phanh điện tử, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, 6 túi khí, hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
Tuy vậy, khả năng đảm bảo an toàn trên chiếc Lux A2.0 bản cao cấp “bỏ xa” đối thủ Nhật Bản với rất nhiều tính năng hiện đại như hệ thống chống trượt, chống lật, hỗ trợ xuống dốc, 6 cảm biến hỗ trợ đỗ xe, camera 360 độ, cảnh báo điểm mù.
Chiếc xe Toyota Camry 2.5Q được lắp ráp thiên về các thiết bị an toàn bị động với khung xe GOA, dây đai an toàn 3 điểm 5 vị trí, cột lái tự đổ, bàn đạp phanh tự đổ.
Động cơ
Lux A2.0 bản cao cấp | Camry 2.5Q | |
Động cơ | DOHC, I-4 | 2AR-FE, DOHC, VVT-i kép, ACIS |
Hộp số | ZF – Tự động 8 cấp | Số tự động 6 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu sau | Cầu trước |
Dung tích xy lanh | 2.0L | 2.5L |
Công suất cực đại (mã lực) | 174 | 178 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 300 | 231 |
Vận tốc tối đa (km/h) | – | – |
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) | – | 7.8 |
Xét về mặt hiệu năng, Camry 2.5Q “nhỉnh” hơn đối thủ khi được trang bị động cơ 2AR-FE, DOHC, VVT-i kép, ACIS 2.5L sản sinh công suất tối đa 178 mã lực, nhỉnh hơn đôi chút Lux A2.0 với 174 mã lực được tạo ra từ động cơ DOHC, I-4 2.0L.
Bù lại, Lux A2.0 thể hiện sự hoàn hảo, mượt mà của động cơ cũng như độ vọt mạnh mẽ của chiếc xe khi có mô men xoắn cực đại 300 Nm cùng hộp số ZF tự động 8 cấp danh tiếng thế giới. Camry 2.5Q trung thành với độ bền bỉ theo thời gian khi mô men xoắn cực đại đạt 231 Nm dưới sự truyền động của hộp số tự động 6 cấp.
Giá bán
Giá công bố | Giá xe Vinfast Lux A2.0 sedan | Giá xe Toyota Camry 2.5Q |
1.239.000.000đ (bản cao cấp) | 1.302.000.00đ | |
Màu sắc | Đỏ, xanh, bạc, đen, nâu, cam, xám, trắng. | Bạc, Đen, Nâu vàng, Nâu, Trắng |